TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON
- duhochanico
- 22/05/2024
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNMOON SUNMOON UNIVERSITY Địa chỉ: 100, Galsan-ri, Tangjeong-myeon, Asan-si, Chungcheongnam-do, Korea Website: http://sunmoon.ac.kr Thành lập : 1989 |
1. Giới thiệu chung
Đại học Sunmoon chia làm hai cơ sở Asan và Cheonan nhằm xây dựng cho sinh viên trong nước lẫn quốc tế có môi trường học tập và sinh sống tốt nhất. Đa phần du học sinh sẽ thường học tập tại cơ sở Cheonan. Tính đến năm 2020 có khoảng hơn 9000 sinh viên theo học trình độ đại học, hơn 200 sinh viên theo học hệ cao học và gần 700 công nhân viên chức công tác tại trường. Trong đó, khuôn viên ký túc xá trường có thể chứa đến 3700 sinh viên.
Nhờ sự sôi nổi trong hợp tác với nhiều đối tác quốc tế, đại học Sunmoon được đánh giá là một trong những trường có tỷ lệ sinh viên quốc tế cao hàng đầu Hàn Quốc.
Qua hơn 30 năm phát triển, trường Đại học Sunmoon đã “bỏ túi” một số thành tích nổi trội như:
- Tiếp nối giai đoạn 1 từ trường đại học đứng hạng A về đánh giá cải cách tổ chức cho đến được chọn là trường Đại học tự cải tiến
- Không bị khuyến nghị giảm số lượng sinh viên (Duy trì số lượng tuyển sinh như hiện tại)
- Được nhận chi phí đầu tư từ Bộ giáo dục thông qua dự án hỗ trợ cải cách đại học trong 3 năm từ 2019. Được Bộ Khoa học và Công nghệ lựa chọn thực hiện dự án đại học trung tâm SW năm 2018
- Là trường đại học duy nhất ở khu vực Chungcheong được hỗ trợ kinh phí 10.4 tỉ won trong 6 năm
- Thành lập trường đại học tổng hợp SW, Liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp để dẫn đầu kỷ nguyên của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Chương trình đào tạo tài năng tổng hợp SW Đánh giá các trường đại học trên toàn quốc của JoongAng Ilbo(2017)
- Đứng thứ 4 toàn quốc theo đánh giá tổng hợp về các trường đại học ở địa phương
- Đứng thứ 5 toàn quốc theo đánh giá về điều kiện giáo dục
- Đứng nhất toàn quốc về tỷ lệ du học sinh quốc tế, tỷ lệ hỗ trợ học bổng, tỷ lệ sinh viên đăng ký ở ký túc xá
2. Chương trình đào tạo của Viện đào tạo ngôn ngữ
2.1. Kỳ tuyển sinh : 3, 6, 9, 12
2.2. Thời gian giảng dạy
Phân loại | Thời gian giảng dạy trong 1 ngày | Lịch học trong tuần |
Lớp học chính quy (bắt buộc) | Lớp sáng: 4 tiếng (9:10~13:00) Lớp chiều: 4 tiếng (13:10~17:00) | 5 ngày (thứ 2 đến thứ 6) |
Lớp học đặc biệt buổi chiều (tự chọn) | 1 tiếng ~ 2 tiếng (14:00~16:00) | 1 ngày |
Lớp học văn hóa (tự chọn) | 1 tiếng (14:00~15:00) | 1 ngày |
- Lớp học chính quy học trong 11 tuần (5 ngày/tuần) tổng cộng 220 tiếng (4 tiếng/ngày)
- Lớp học có thể được tổ chức vào buổi chiều tùy theo từng học kỳ và từng cấp
- Ngoài lớp học chính quy, trường còn tổ chức giảng dạy lớp học đặc biệt vào buổi chiều nhằm cung cấp nhiều kiến thức và nội dung cơ bản cho sinh viên nước ngoài để có thể vận dụng trực tiếp trong cuộc sống sinh hoạt của mình. Lớp học đặc biệt này được giảng dạy 10 tiếng trong mỗi học kỳ ngoài giờ học chính quy
- Các lớp học buổi chiều và các lớp văn hoá khác nhau ở mỗi học kỳ.
– Lớp học buổi chiều: Luyện thi TOPIK, Học hát tiếng Hàn…
– Lớp học văn hóa: Taekwondo, học đánh đàn tranh Gayageum,
– Lớp học Hán – Hàn…
2.3. Điểm danh lên lớp
Trong thời gian học, sinh viên nhất định phải đến lớp, không được nghỉ quá 20% nếu không có lí do chính đáng mà nhà trường quy định. Trường hợp sinh viên nghỉ quá mức quy định thì sẽ bị ở lại lớp và không được lên lớp cao hơn.
2.4. Đánh giá học lực và cấp giấy chứng nhận
Đánh giá học lực của sinh viên trong từng học kỳ, bằng cách thi giữa kì và cuối kì thông qua thi đọc, viết, nghe và nói. Với điều kiện sinh viên tham dự hơn 80% tổng số ngày học thì sẽ được cấp chứng chỉ.
2.5. Kì thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)
Đại học Sun Moon được chỉ định là nơi tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK), tiến hành 6 lần mỗi năm. SunMoon cũng có các lớp học đào tạo đặc biệt giúp sinh viên nhận được TOPIK để đủ điều kiện vào đại học và xin việc tại Hàn Quốc, và trên thực tế đã có rất nhiều sinh viên nhận được TOPIK cao.
2.6. Hoạt động đặc biệt: Viện đào tạo ngôn ngữ Hàn mang đến nhiều chương trình đa dạng để học sinh có thể hiểu rõ hơn về tiếng Hàn và trải nghiệm thực tế văn hóa Hàn Quốc.
- Lớp học Nấu ăn Hàn Quốc
- Lớp học trải nghiệm văn hóa
- Tham dự các cuộc thi tiếng Hàn và thi năng khiếu
- Tham gia hoạt động tình nguyện dành cho người nước ngoài
- Tham dự các lễ hội trong khu vực
- Tham gia các cuộc thi nói tiếng Hàn dành cho người nước ngoài.
3. Hệ đại học- Hệ cao học
a. Hệ đại học
Điều kiện nhập học : học sinh có TOPIK 3 trở lên
Đại học chuyên ngành | Ngành tuyển |
Đại học chuyên ngành Xã hội nhân văn | Khoa quốc ngữ quốc văn (nhân văn) Khoa tư vấn tâm lý- phúc lợi xã hội Khoa lịch sử-văn hóa Khoa truyền thông media Khoa Luật hành chính cảnh sát Khoa Quốc tế – Hàn Quốc học Khoa thiết kế đồ họa thị giác |
Đại học chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | Ngành chuyên ngoại ngữ tự chọn Khoa quản trị kinh doanh quốc tế Khoa quản trị kinh doanh IT Khoa Kinh tế thương mại quốc tế Khoa Du lịch giải trí quốc tế Ngành hành chính- Quan hệ quốc tế Khoa hành chính quốc tế (lớp ban đêm) |
Đại học chuyên ngành Sức khỏe – Y tế | Khoa công nghệ sinh-dược học Ngành Khoa học thực phẩm – thủy sản Khoa Hộ lý/y tá Khoa học vật lý trị liệu Khoa y tế răng miệng Khoa cấp cứu cứu trợ Ngành Thể thao – Chuyên ngành khoa học thể thao – Chuyên ngành vệ sĩ võ đạo |
Đại học chuyên ngành Khoa học – Công nghệ – Kỹ thuật | Chuyên ngành Kiến trúc môi trường xã hội Ngành khoa học tổng hợp máy móc ICT Ngành khoa học kỹ thuật Ôtô smart Khoa khoa học kỹ thuật điện tử Ngành khoa học kỹ thuật máy tính Khoa kỹ thuật phần mềm quốc tế Khoa khoa học kỹ thuật nghiên cứu vật liêu mới Khoa kỹ thuật hóa sinh môi trường Khoa học kỹ thuật kinh doanh công nghiệp |
b. Hệ cao học
Các chuyên ngành chính
Trình độ | Hệ | Chuyên ngành tuyển sinh | Kỳ hạn học | Ghi chú |
Tiến sỹ | Xã hội nhân văn | Tư vấn giáo dục, Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Khoa Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Quan hệ quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật, Thần học, Hàn Quốc học, Hành chính công | 4 học kỳ | Ban ngày |
Tự nhiên,Thể thao, Nghệ thuật | Khoa học tự nhiên, Điều trị vật lý, Khoa học ứng dụng sinh học, Thể dục thể thao, Khoa học tổng hợp | |||
Kĩ thuật | Kiến trúc-kỹ thuật xây dựng dân dụng, Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật khoa học tổng hợp, Công nghệ thông tin, Kĩ thuật máy tính, Kỹ thuật sinh hóa môi trường | |||
Thạc sỹ | Xã hội nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Khoa Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Quan hệ Quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật, Thần học, Hàn Quốc học, Hành chính công, TESOL | 4 học kỳ | Ban ngày |
Tự nhiên,Thể thao, Nghệ thuật | Khoa học tự nhiên, Điều trị vật lý, Khoa học ứng dụng sinh học, Thể dục thể thao | |||
Kĩ thuật | Kiến trúc-kỹ thuật xây dựng dân dụng, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật khoa học tổng hợp, Công nghệ thông tin, Kĩ thuật máy tính, Kỹ thuật sinh hóa môi trường |
Học phí chuyên ngành: 5000 – 7000 USD/1 năm tùy từng ngành
4. Chính sách học bổng cho học sinh quốc tế
Phân loại | Đối tượng nhận học bổng | Nội dung | ||||||||||||||||
Sinh viên năm thứ 1 | ㆍDành cho tất cả các sinh viên quốc tế (Ngoại trừ sinh viên mang quốc tịch Hàn Quốc)
ㆍNhững sinh viên có chứng nhận TOPIK từ cấp 3 trở lên, tùy từng cấp mà được nhận học bổng khác nhau. ㆍNhững sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh với số điểm như sau (550 TOEFL,, 210 CBT, 80 IBT, 5.5 IELTS, 550 TEPS ) hoặc thay bằng chứng chỉ tiếng Anh quốc gia thì cũng có thể được nhận học bổng • Sinh viên đậu kỳ thi tiếng do Trường tổ chức |
Cấp 3 TOPIK Giảm 50% Học phí
Cấp 4 TOPIK Giảm 55% Học phí Cấp 5 TOPIK trở lên Giảm 60% Học phí Chứng chỉ tiếng Anh Giảm 50% Học phí Đỗ kỳ thi tiếng Hàn do trường tổ chức. Giảm 40% Học phí |
||||||||||||||||
Sinh viên từ năm thứ 2 trở đi | Tùy thuộc vào học lực của kỳ trước mà được nhận mức học bổng khác khau ㆍSố tín chỉ trong học kỳ: Trên 15 tín chỉ (năm nhất 12 tín chỉ, năm tư 12 tín chỉ) ㆍTrong số sinh viên có học lực từ 4.2 trở lên, sinh viên xếp hạng nhất trong khoa được miễn 100% phí kí túc (bao gồm chi phí phòng ở (4 người) và chi phí ăn uống) (Đối với sinh viên nhận học bổng quốc tế của đạo Thống nhất, học kỳ 1~2 bình quân học lực từ 2.3 trở lên, học kỳ 3~ học kỳ 7 từ 2.5 trở lên được giảm 30% học phí) | Học phí
|
– Chi tiết cụ thể học bổng được dựa trên chính sách quỹ học bổng của trường
– Các quy định và chính sách học bổng có thể thay đổi theo chính sách về học bổng của nhà trường.
5. Ký túc xá sinh viên:
Có hai tòa dành cho sinh viên Quốc tế, hiện đại và sạch sẽ.
Viện ngôn ngữ trường Đại học Sun Moon có kí túc xá cho tất cả sinh viên nhằm tạo cho sinh viên có một môi trường học an toàn và thoải mái.
Những sinh viên sống trong kí túc xá phải tuân thủ mọi nội quy của trường. Thông qua cuộc sống tập thể sẽ giúp cho sinh viên thích nghi hội nhập nhanh với xã hội và có thể học hỏi được các nền văn hóa khác nhau trên thế giới để sau này có thể trở thành 1 tài năng của thế giới
Trang thiết bị
Tầng | Trang thiết bi ký túc xá |
Tầng 7 | Phòng sinh viên (4 người/ phòng, máy điều hòa, internet, tủ quần áo, giường tầng) * Nhà vệ sinh và vòi sen được lắp đặt ở mỗi tầng |
Tầng 6 | |
Tầng 5 | |
Tầng 4 | |
Tầng 3 | |
Tầng 2 | Phòng bảo vệ, phòng hành chính ký túc xá, phòng khách, phòng nghỉ, phòng đọc,vvv |
Tầng 1 | Căn-tin, Cửa hàng, phòng tập thể dục, phòng bếp, phòng giặt ủi |
Nguyên tắc tất cả các học sinh mới bắt buộc phải ở kí túc trên 6 tháng
※ Phí kí túc xá có thể thay đổi
※ Chi phí ở ký túc xá trong kỳ nghỉ sẽ được tính riêng
6. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh: (tham khảo kỳ trước)
CÁC KHOẢN TIỀN | SỐ TIỀN(KRW) |
Phí nhập học | 100.000 |
Học phí 1 năm | 5.280.000 |
KTX 3 tháng (10 Phiếu ăn/tuần ) | 718.000 |
Bảo hiểm | 110.000 |
Tổng | 6.208.000 |
( Tương đương 124.160.000 VND với tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VNĐ)
*Lưu ý:
Trường có KTX trong trường rất tiện nghi. Trung tâm tiếng và KTX cạnh nhau khép kín. Trường rất quan tâm về đời sống của sinh viên để thu hút sinh viên quốc tế.
Các gia đình nên chuẩn bị sẵn tiền KTX 1 năm cho học sinh. KTX: tuỳ từng kỳ, từng thời điểm, từng loại phòng, sẽ có phí khác nhau căn cứ vào thực tế của Trường khi học sinh nhập học.
Học sinh được tham gia lớp học tiếng Hàn chất lượng cao của ĐH Sunmoon tổ chức tại ICO trước khi xuất cảnh.
Tác giả: duhochanico
Để lại bình luận Đóng trả lời
You must be logged in to post a comment.
Tin liên quan
ĐẠI HỌC INHA
Trường Đại học Inha được coi là trường Đại học MIT của Đôn Dương, được
20/06/2024 - 11:50
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Đại học Chung-Ang là ngôi trường danh tiếng toàn cầu với hơn 100 năm lịch sử kể
17/06/2024 - 16:01
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục
13/06/2024 - 13:46
ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền
13/06/2024 - 09:58
ĐẠI HỌC KONYANG
Đại Học Konyang được thành lập năm 1991, được bộ giáo dục Hàn Quốc bình chọn
05/06/2024 - 15:06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
Được thành lập vào năm 1995, Đại học Chungwoon đã không ngừng phát triển và mở
05/06/2024 - 10:19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DAEGU
Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và
27/05/2024 - 15:34
ĐẠI HỌC GACHON
Đại học Gachon nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí
24/05/2024 - 16:32
ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Đại Học Chungnam thành lập vào năm 1952, là một trong những trường đại học nổi
23/05/2024 - 15:35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Đại học Yeungnam đã nuôi dưỡng những tài năng góp phần vào sự phát triển của
23/05/2024 - 11:10