Trường đại học Gwangju
- Quản Trị ICOGROUP
- 06/05/2020
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GWANGJU GWANGJU UNIVERSITY 1. Website: http://www.gwangju.ac.kr/html/kr/ 2. Năm thành lập: 1980
|
Trường đại học Gwangju do nhà sáng lập tiến sĩ Kim In Gon thành lập vào năm 1980 với triết lý ‘Đào tạo nhân tài có Tri thức và có Lòng Chính trực’ và tự hào là một trường danh tiếng, có được dữ kiện giáo dục tối cao (tỷ lệ đảm bảo chuẩn 4 tiêu chí là Bảo đảm công nhân viên, Khuôn viên trường, Giảng viên, Tài sản cơ bản tạo ra lợi nhuận). Từ năm 2015 đến nay đã cho ra đời trên 70 ngàn sinh viên tốt nghiệp.
Đại học Gwangju có hệ thống phục vụ xã hội cho sinh viên như ký túc xá trang bị đầy đủ các tiện nghi: Hệ thống điều hòa không khí nóng lạnh, internet quy mô cho khoảng 2 ngàn người sử dụng. Là trường đầu tiên trong các trường đại học toàn quốc Hàn Quốc thực hiện “Chương trình Chi viện Thực tập ở Doanh Nghiệp” và “Chương trình Chi viện cho Sáng nghiệp”, thông qua chương trình này nhà trường chi viện cho sinh viên đã tốt nghiệp và sinh viên đang theo học một cách hiệu quả thiết thực trong việc tìm kiếm việc làm.
Hơn nữa, hiện nay trường Gwangju thông qua các ký kết giao lưu học thuật với hơn 60 trường đại học của các nước như Mỹ, Nhật bản, Trung Quốc, Nga, Úc, Malaisya, Philippine, Việt Nam, Nigeria … thông qua chương trình Sinh viên trao Đổi
Chỉ từ trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015, trường được tuyển chọn công nhận trên 20 dự án công trình như: 4 năm liền giữ danh hiệu trong ‘dự án Tăng cường vai trò giáo dục đại học’ của bộ Giáo dục chủ quản; được công nhận là cơ quan vận hành ‘chế độ Ngân hàng Tín chỉ cơ bản từ xa’ sớm nhất tại khu vực Gwangju do bộ Giáo dục chủ quản; được tuyển định đạt giai đoạn 1, 2 của Dự án Đại học hợp tác Doanh nghiệp Trường học (LINC); là đại học 4 năm duy nhất trong 21 trường đại học tại khu vực Gwangju Joennam liên tiếp trong 9 năm được thực hiện dự án đào tạo “Chuyên gia thương mại có tính quốc tế do bộ Tài nguyên Công Thương chủ quản được công nhận là đại học tốt nhất tại vùng HoNam. Trong công bố ‘Tỷ lệ có việc làm của sinh viên Tốt nghiệp đại học 4 năm’ do bộ Giáo dục chủ quản vào năm 2012 trong Nhóm C (sinh viên tốt nghiệp 1,000 đến 2,000 người) thì đại học Gwangju đạt được thành quả đứng vị trí thứ 1 ở khu vực Gwangju Joennam, vị trí thứ 8 trong toàn quốc.
Về vị trí địa lý Đại học Gwangju tọa lạc thành phố Gwangju thuộc miền Nam Hàn Quốc. Thành phố Gwangju là đô thị có lịch sử và văn hóa lâu đời, là đô thị có giao thông đại chúng tiện lợi và dịch vụ công cộng phát triển. Cảnh trí tươi đẹp, nhiệt độ bình quân là 13,8 độ C, từ trung tâm thành phố đến trường bằng ô tô mất khoảng 30 phút, đến Seoul mất khoảng 1 tiếng 30 phút bằng xe lửa cao tốc (KTX).
I. THÔNG KHOÁ HỌC TIẾNG HÀN
1. Khoá tiếng Hàn
Đại học Gwangju có một đội ngũ giảng viên tiếng Hàn ưu tú đang giảng dạy gồm các kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trường đặt mục tiêu là nâng cao năng lực tiếng Hàn cho các du học sinh để các bạn đạt được kết quả tốt trong những kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK), cũng có còn ý nghĩa khác nữa là giúp các bạn có cơ bản về ngôn ngữ khi vào học chương trình chính quy đại học.
* Những điểm đặc biệt trong đào tạo
– Công tác giảng dạy đặt trọng tâm là tiếng Hàn thực dụng, Thi năng lực tiếng Hàn(TOPIK), học sinh có khả năng đạt được Topik 3 sau một năm học tập.
– Tạo cơ hội học nhóm với sinh viên Hàn quốc 1 kèm 1 để tiến hành giao kưu văn hóa
– Tiến hành cho thi định kỳ để đánh giá năng lực tiếng Hàn, thông báo kết quả học tập và chuyên cần cho gia đình biết mỗi học kỳ
– Những học sinh có thành tích học tập tốt và chuyên cần cao, sau 6 tháng học tập sẽ được phép đi làm thêm, nâng cao năng lực tiếng Hàn
* Chương trình học tiếng Hàn
- Một năm là 800 giờ (2 học kỳ), mỗi học kỳ là 400 giờ
Học kỳ | Thời gian đăng ký | Thời gian nộp hồ sơ | Ngày khai giảng |
Học kỳ mùa Xuân | Giữa tháng 12 | Cuối tháng 12 | Ngày 02 tháng 3 |
Học kỳ mùa Thu | Giữa tháng 6 | Cuối tháng 6 | Ngày 01 tháng 9 |
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC
1. Chuyên ngành đại học
Đại học | Khoa, ngành |
Đại học xã hội- nhân văn | Ngành hành chánh – Luật – cảnh sát, khoa hành chánh phòng cháy chữa cháy, khoa cảnh sát an ninh mạng, ngành ngoại ngữ, khoa giáo dục tiếng Hàn, khoa thông tin –văn hiến, khoa văn nghệ sang tác
|
Đại học giáo dục – y tế – phúc lợi | Ngành phúc lợi xã hội, khoa giáo dục trọn đời – tư vẫn thanh thiếu niên, khoa giáo dục nhi đồng, khoa hộ lý, khoa trị liệu bệnh nghề nghiệp, khoa trị liệu ngôn ngữ, khoa tâm lý học, ngành thể dục, khoa thể dục dưỡng sinh, ngành hành chánh y tế, khoa thiếu nhi – nhi đồng. |
Đại học văn hoá nghệ thuật | Ngành thiết kế dung hợp, khoa thiết kế nội thất, ngành thời trang – trang sức, khoa chăm sóc sắc đẹp, khoa quay phim chụp hình, khoa âm nhạc |
Đại học công nghệ | Khoa kỹ thuật vi tính, khoa phần mềm dung hợp, khoa điện – điện tử, khoa kỹ thuật dân dụng, ngành xây dựng, khoa bất động sản – quy hoạch đô thị, khoa kỹ thuật quốc phòng, khoa kỹ thuật sinh học thực phẩm, khoa kỹ thuật IT xe hơi, ngành công nghệ máy móc – khuôn mẫu |
Đại học quản trị kinh doanh | Khoa quản trị kinh doanh, khoa thuế vụ – kinh doanh, khoa thương mại hang hoá quốc tế, khoa bất động sản tiền tệ, ngành kinh doanh khách sạn – du lịch, khoa dịch vụ hang không, khoa chế biến thức ăn khách sạn. |
* Chế độ xin công nhận học vị kép và chuyên môn phụ tại đại học Gwangju
Đào tạo nhân tài có kiến thức tổng hợp toàn cầu, để sinh viên có được sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn ở nơi làm việc, nhà trường tạo điều kiện để sinh viên có thể đạt được học vị kép hoặc chuyên ngành thứ hai trong thời gian học tập. Trường Gwangju là trường đại học tổng hợp được bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận nên bằng tốt nghiệp được công nhận trên thế giới.
Quy định về việc xin học vị kép / học vị phụ
Học vị kép | Nhập học mới | Chuyên ngành chính và chuyên ngành kép, mỗi chuyên ngành tích luyc được 45 tín chỉ, vào học kỳ tốt nghiệp xin chuyên ngành kép có thể được cấp học vị kép |
Học chuyển tiếp | Chuyên ngành chính và chuyên ngành kép mỗi chuyên ngành tích luỹ được 30 TC, vào học kỳ tốt nghiệp xin chuyên ngành kép có thể được cấp học vị kép | |
Chuyên ngành phụ | Đã tích luỹ được số TC trên số TC tốt nghiệp, chuyên ngành phụ đạt 21 TC, vào học kỳ tốt nghiệp có thể xin chuyên ngành phụ lúc đấy trên bằng tốt nghiệp sẽ ghi chuyên ngành chính và chuyên ngành phụ |
Bằng tốt nghiệp học vị kép Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phụ
2. Chương trình sau đại học
Chương trình Sau đại học của trường đại học Gwangju lấy nền tảng là tự do, tự giác và cách tân đại học nhằm mục tiêu đào tạo người có tri thức chuyên môn một cách thực dụng của giáo dục trung tâm, trường đã phế bỏ Cao học công nghiệp được thành lập vào tháng 10 năm 2007, cải tiến mở chương trình Cao học Phổ thông. Tiếp thu truyền thống của hợp tác Nhà trường-Doanh nghiệp và bồi dưỡng tri thức một cách thực dụng đúng bản sắc của trường đại học Gwangju, thông qua mục đích giáo dục của đại học chúng tôi là đào tạo con người nhẫn nại, người có năng lực, người có tri thức hầu có thể cống hiến cho sự phát triển của quốc gia và thế giới bằng sự tận tâm của các giáo sư với chương trình đào tạo và giảng dạy chuyên sâu.
* Chuyên ngành
a. Thạc sĩ
* Khoa Quản trị kinh doanh, khoa kinh doanh Thuế vụ, khoa kinh doanh Lưu thông hàng hóa, khoa Tiền tệ Bất đông sản, khoa Quản trị Du lịch, khoa Quản trị khách sạn, khoa Chế biến thức ăn khách sạn, khoa Cảnh sát, khoa Luật, khoa Hành chánh, khoa truyền thông Báo chí, khoa Thiếu niên Nhi đồng, khoa Thông tin Văn hiến, khoa Sáng tác văn thể mỹ, Khoa máy vi tính, khoa Điện – Điện tử, khoa Thông tin Tin học, khoa an ninh Thông tin, khoa Dân dụng, khoa Kiến trúc, khoa công nghệ kiến trúc, khoa Bất động sản và quy hoạch đô thị, khoa Thiết kế nội thất, khoa Quay phim-chụp hình, khoa Âm nhạc, khoa Chăm sóc sắc đẹp, khoa Thời trang- trang sức, khoa Thực phẩm dinh dưỡng.
* Chính sách phúc lợi Xã hội, Phương pháp thực tiễn Phúc lợi Xã hội.
* Khoa Quản lý Y tế Sức khỏe, khoa Ngôn luận, khoa Tư vấn Lâm sàng, Khoa Chính sách, khoa Giáo dục Trọn đời, Khoa Giáo dục tiếng Hàn, khoa sư phạm Anh, khoa vật lý trị liệu nghề nghiệp, khoa Y học thay thế, khoa Chính sách thiết kế Công cộng.
b. Tiến sĩ
– Chuyên ngành độc lập: khoa Quản trị kinh doanh, khoa Bất động sản, khoa Giáo dục suốt đời, khoa truyền thanh-Báo chí, khoa Giáo dục Thiếu niên – Nhi đồng, khoa Sáng tác văn thể mỹ, khoa Âm nhạc, khoa Thiết kế nội thất, khoa Chăm sóc sắc đẹp, khoa Kỹ thuật sinh học y tế.
– Chuyên ngành liên kết: Khoa Du lịch, khoa Hành chánh-Tư pháp- Cảnh sát, khoa công nghệ Thông tin Tin học – Du lịch.
– Chuyên ngành phúc lợi xã hội: Hành chánh- Chính sách Phúc lợi Xã hội, Phúc lợi Y tế- Sức khoẻ thần kinh, Phúc lợi gia đình- người cao tuổi, phúc lợi Thanh thiếu niên-Nhi đồng, phúc lợi người tàn tật-phục hồi chức năng.
3. Chi phí
Bảng chi phí các khoá học (chuẩn chi phí năm 2018 đơn vị: won)
Đại học thành viên | Học phí đại học | Học phí sau đại học | Học phí lớp tiếng Hàn | Bảo hiểm y tế | Phí KTX | Tiền ăn |
Đại học xã hội phúc lợi y tế | 2,997,000 | 3,378,000 | 5.000.000 / năm | Khoảng 200.000/ năm | 450.000won/ 6 tháng
(chuẩn 6 người/phòng) |
650,000won/ học kỳ |
Đại học xã hội và nhân văn | 2,750,000 | 3,217,000 | ||||
Đại học quản trị kinh doanh | 2,810,000 | 3,217,000 | ||||
Đại học công nghệ/đại học văn hoá nghệ thuật | 3,483,000 | 3,944,000 |
** Học sinh có thành tích học tập tốt có thể được miễn phí quản lý KTX theo từng kỳ
III. CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG
Đại học Gwangju đã lập ra quỹ học bổng để khích lệ, khuyến khích sinh viên ưu tú, nếu đạt được năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên và nhập học đại học thì được miễn giảm học phí, miễn giảm từ 20-45% tiền học phí cho sinh viên đại học, miễn giảm 40 – 50% cho sinh viên cao học. Ngoài ra còn có những học bổng phong phú về thành tích học tập khác.
Năng lực ngoại ngữ | Quy định học bổng | Học bổng về thành tích học tập | |||||
Phí KTX | Phí nhập học | Học phí | Ghi chú | ||||
GU-TOPIK | Miễn học kỳ nhập học | 100% | Miễn 20% học kỳ nhập học | Miễn toàn bộ phí nhập học cho sinh viên nước ngoài học chương trình tiếng tại trường / trừ SV sau đại học | Thành tích | Số tiền học bổng | Ghi chú |
TOPIK 3 | Miễn giảm | 100% | 25% | Trên 3.0 | 100.000 | Không phân biệt năm học căn cứ vào thành tích học tập để cấp | |
TOPIK 4 | Miễn giảm | 100% | 30% | Trên 3.5 | 300.000 | ||
TOPIK 5 | Miễn giảm | 100% | 35% | Trên 4.0 | 600.000 | ||
TOPIK 6 | Miễn giảm | 100% | 45% | 4.5 | 1.000.000 |
* Chế độ học bổng sau đại học
– Những sinh viên có topik 3 được cấp 40%.
– TOPIK cấp độ 4 trở lên được cấp 50% học bổng.
IV. KÝ TÚC XÁ
1. Ký túc xá và tiện nghi sinh hoạt
Đại học Gwangju để nhằm giảm bớt gánh nặng về kinh tế cho du học sinh nên đã trang bị sẵn một Ký túc xá thật sạch sẽ và an lành, có trang bị đầy đủ hệ thống sưởi ấm và làm mát hoàn chỉnh. Trong Ký túc xá có cửa hàng tiện ích, phòng giặt, phòng rèn luyện thân thể, phòng máy vi tính…..nên tạo ra một cuộc sống đầy đủ tiện nghi trong Ký túc xá.
* Quản lý phí Ký túc xá
– Phòng 4 người 774 ngàn Won/ 6 tháng. Phòng 6 người 450 ngàn Won/ 6 tháng
* Tiền ăn Mỗi học kỳ khoảng 650 ngàn Won ( Từ thứ Hai đến thứ Sáu, ngày 3 bữa)
– Mỗi học kỳ là 3 tháng và 15 ngày, học kỳ mùa Xuân từ tháng 3 đến giữa tháng 6, học kỳ mùa Thu từ tháng 9 đến giữa tháng 12
– Ngoài ra, cuối tuần, ngày nghỉ lễ, thời gian nghỉ Đông nghỉ Hè thì mỗi bữa ăn là 4 ngàn Won
(Lấy chuẩn là học kỳ mùa Xuân năm học 2018)
*Thời gian sinh hoạt tại KTX
Nội dung | Thời gian |
Mở cửa KTX | 05:00 |
Cơm sáng | 07:00~09:40 |
Cơm trưa | 11:30~14:00 |
Cơm tối | 17:30~19:00 |
Giờ đóng cửa KTX | 24:30 |
Tắt đèn ngủ | 01:00 |
Giờ mở nước nóng | 07:00~09:00 |
11:00~12:00 | |
16:30~17:30 | |
19:00~20:30 | |
22:30~24:00 | |
Giờ mở máy lạnh | 18:00~01:00 |
03:00~07:00 |
* Những điều chú ý
- Để duy trì trật tự, tiện ích trong sinh hoạt tập thể, các ký túc sinh phải tuân thủ quy định của KTX.
- Giờ ăn, giờ mở nước nóng, mở máy điều hòa không khí có thể biến đổi
2. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh
Các khoản tiền |
Số tiền (Krw) |
Học phí | 5.000.000/năm |
KTX | 450.000/ 6tháng (6 người /phòng) không bao gồm tiền ăn |
Tiền ăn | 650.000won/học kỳ |
Bảo hiểm | 200.000 |
Tổng | 6.300.000 |
(Tương đương 126.000.000vnd tỷ giá tham khảo 1krw = 20vnd)
Tác giả: Quản Trị ICOGROUP
Tin liên quan
ĐẠI HỌC INHA
Trường Đại học Inha được coi là trường Đại học MIT của Đôn Dương, được
20/06/2024 - 11:50
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Đại học Chung-Ang là ngôi trường danh tiếng toàn cầu với hơn 100 năm lịch sử kể
17/06/2024 - 16:01
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục
13/06/2024 - 13:46
ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền
13/06/2024 - 09:58
ĐẠI HỌC KONYANG
Đại Học Konyang được thành lập năm 1991, được bộ giáo dục Hàn Quốc bình chọn
05/06/2024 - 15:06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
Được thành lập vào năm 1995, Đại học Chungwoon đã không ngừng phát triển và mở
05/06/2024 - 10:19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DAEGU
Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và
27/05/2024 - 15:34
ĐẠI HỌC GACHON
Đại học Gachon nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí
24/05/2024 - 16:32
ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Đại Học Chungnam thành lập vào năm 1952, là một trong những trường đại học nổi
23/05/2024 - 15:35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Đại học Yeungnam đã nuôi dưỡng những tài năng góp phần vào sự phát triển của
23/05/2024 - 11:10