TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG – Tình yêu trong hành động và chân lý
- duhochanico
- 23/11/2019
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG HANYANG UNIVERSITY 1. Địa chỉ: 222 Wangsimni-ro, Sageun-dong, Seongdong-gu, Seoul, Korea. 2. Website: http:// www.hanyang.ac.kr/ 3. Năm thành lập : 1939 |
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANYANG
Hanyang bắt nguồn từ tên của thủ phủ Seoul dưới triều đại Chosun. Phương châm và triết lý giáo dục của trường là “Tình yêu trong hành động và chân lý“
Tiền thân của trường ĐH Hanyang là trường Cao đẳng kỹ thuật Đông Á, được thành lập vào năm 1939. Năm 1979, trường ĐH Hanyang tại Ansan được thành lập. Trường cũng là một trong những trung tâm nằm trong dự án Nghiên cứu và phát triển quốc gia. Đồng thời trường đã thành lập nên ngôi trường đầu tiên về kiến trúc và kỹ thuật ở Hàn Quốc.
Hanyang sở hữu mạng lưới 300,000 cựu sinh viên trên khắp các lĩnh vực. Vào năm 2015, trường xếp hạng 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, Hanyang xếp hạng 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia. Mỗi năm trường tiếp nhận hơn 2,000 SV ngoại quốc theo học.
Trường đại học Hanyang trường có 2 khuôn viên ở Seoul và Ansan. Trường tự hào với quy mô đào tạo lớn nhất cả nước, mỗi năm có 4500 học sinh tốt nghiệp và trong đó, khoảng 1500 học sinh tốt nghiệp cao học. Hơn nữa, trường cũng có bệnh viện trực thuộc Hanyang tại Seoul và Guli. Những sinh viên tốt nghiệp của trường có những nhân vật nổi tiếng trong các lĩnh vực thể thao hay nghệ thuật như Lee Byung-hun, Lee Young-ae.
Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học và trung tâm đào tạo tiếng Hàn dành cho sinh viên quốc tế ERICA. Trung tâm đào tạo tiếng Hàn ERICA tại trường đại học Hanyang có chương trình học bổng du học Hàn Quốc đặc biệt dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
– Chương trình đào tạo tiếng Hàn :
Kỳ nhập học : tháng 3, 6 , 9, 12.
Chi phí đào tạo( tiền tệ : won):
Học phí ( 1 năm ) |
Tiền nhập học | Tiền ký túc xá (1 năm) |
Tổng cộng |
6.200.000 won
|
50.000won | 1.320.000 won | 7.570.000 won |
– Chương trình đào tạo sinh viên quốc tế:
Các khóa học kéo dài 2-3 hoặc 4 năm.
+ Khuôn viên Seoul
Trường | Khoa đào tạo |
Đại học kỹ thuật | Khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật kiến trúc, khoa kỹ thuật môi trường xây dựng, khoa quản lý đô thị, khoa môi trường tự nhiên, khoa điện tử viễn thông, khoa tin học, khoa hệ thống thông tin, điện dân dụng (khoa điện, kỹ thuật điện), khoa vật liệu mới, ứng dụng công nghệ mới (khoa hóa học, kỹ thuật hạt nhân, khoa ứng dụng công nghệ sinh học) khoa máy, khoa điện hạt nhân, khoa kỹ thuật công nghiệp |
Đại học điện tử viễn thông | Điện tử viễn thông (tin học, phương tiện đại chúng, kinh doanh kỹ thuật thông tin) |
Đại học Y | Khoa điều dưỡng |
Đại học khoa học xã hội và nhân văn | Khoa ngữ văn, khoa văn học nước ngoài và trong nước, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa văn hóa ngôn ngữ Anh, khoa triết học và lịch sử (lịch sử, triết học) |
Đại học khoa học xã hội | Khoa xã hội học (khoa ngoại giao và chính trị), khoa hành chính, khoa xã hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch |
Đại học khoa học đời sống | Khoa khoa học và đời sống (thiết kế trang trí nội thất, tạo mẫu, khoa dinh dưỡng thực phẩm) |
Đại học Luật | Khoa luật |
Đại học kinh tế tài chính | Khoa kinh tế tài chính |
Đại học kinh doanh | Khoa kinh doanh |
Đại học sư phạm | Khoa giáo dục, khoa sư phạm ngành kỹ thuật, khoa ngữ văn, khoa sư phạm tiếng Anh, khoa sư phạm toán, khoa sư phạm mỹ thuật |
Đại học khoa học tự nhiên | Khoa khoa học tự nhiên (toán, lý, hóa) |
Nhạc viện | Khoa nhạc cụ, khoa sáng tác, khoa piano, khoa nhạc cổ điển, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc |
Đại học thể dục thể thao | Khoa thể dục, thi đấu thể thao |
Đại học quốc tế | Ngành học quốc tế |
+ Khuôn viên Ansan
Trường | Khoa đào tạo |
Đại học kỹ thuật | Khoa kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) khoa kỹ thuật cầu đường (kỹ thuật hệ thống kiến trúc môi trường, kỹ thuật cầu đường), khoa điện máy tính (điện và hệ thống thông tin, hệ thống điện, chuyên về máy tính), nguyên liệu hóa học (nguyên liệu, hóa học), máy móc, thông tin kinh tế (máy kỹ thuật, thông tin về kinh tế) |
Đại học ngôn ngữ và văn hóa thế giới | Khoa tiếng Hàn, khoa văn khóa, văn hóa nội tâm, khoa tiếng Trung, khoa văn hóa tiếng Nhật, khoa tiếng Anh, khoa văn hóa tiếng Pháp |
Đại học truyền thông & khoa học xã hội | Truyền thông công cộng (khoa quảng cáo, khoa thông tin), khoa truyền hình báo chí thông tin xã hội (truyền hình báo chí, xã hội) |
Đại học khoa học kỹ thuật | Khoa học và kỹ thuật công nghệ (cập nhật kỹ thuật thông tin, kỹ thuật thông tin địa lý, kỹ thuật thông tin hóa học, phát triển kỹ thuật môi trường đại dương), khoa tiêu chuẩn kỹ thuật toàn diện. |
Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh | Khoa kinh tế, khoa kế toán |
Trường đại học mỹ thuật | Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh) |
Đại học thể dục thể thao | Thể dục thể hình (giáo dục thể chất, thể thao dưới nước), nghệ thuật nhảy các vũ điệu |
III. THÔNG TIN HỌC BỔNG
Đối tượng | Học bổng |
Đối với mỗi cấp học sinh đạt vị trí 1,2,3 | Được 200.000krw, 300.000krw, 400.000krw theo kết quả học tập đạt được |
Sinh viên cần hộ trợ về vấn đề tài chính ( các nước kém phát triển ) | Hoàn trả 50% học phí |
Học bổng làm việc ( đối với sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính) khi du học làm việc với tư cách là thành viên của SNS và quảng bá cho Học Viện giáo dục Quốc Tế IIE trên mỗi quốc gia | Sẽ được cấp 30% – 50% học phí tùy theo các hoạt động của sinh viên đó |
IV. KÝ TÚC XÁ
Khóa học | Loại phòng | Chi phí | Ghi chú |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn | 2 hoặc 4 người / phòng | 1.450.000won/năm | Phòng tắm, vệ sinh riêng, giường, bàn ghế, giá sách, tủ cá nhân |
Chương trình chính quy ( đại học/ sau đại học ) | 2 hoặc 4 người /phòng | 1.890.000won/năm | Phòng tắm, vệ sinh riêng, giường, bàn ghế, giá sách, tủ cá nhân |
Có phòng tập Gyms, phòng simena, phòng giặt đồ chung PHÍ KÝ TÚC XÁ SẼ THAY ĐỔI THEO TỪNG HỌC KỲ |
** tạm tính tỷ giá : 1won = 20VNĐ
Du học Hàn Quốc ICOGroup!
Tác giả: duhochanico
Để lại bình luận Đóng trả lời
You must be logged in to post a comment.
Tin liên quan
ĐẠI HỌC INHA
Trường Đại học Inha được coi là trường Đại học MIT của Đôn Dương, được
20/06/2024 - 11:50
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Đại học Chung-Ang là ngôi trường danh tiếng toàn cầu với hơn 100 năm lịch sử kể
17/06/2024 - 16:01
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục
13/06/2024 - 13:46
ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền
13/06/2024 - 09:58
ĐẠI HỌC KONYANG
Đại Học Konyang được thành lập năm 1991, được bộ giáo dục Hàn Quốc bình chọn
05/06/2024 - 15:06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
Được thành lập vào năm 1995, Đại học Chungwoon đã không ngừng phát triển và mở
05/06/2024 - 10:19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DAEGU
Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và
27/05/2024 - 15:34
ĐẠI HỌC GACHON
Đại học Gachon nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí
24/05/2024 - 16:32
ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Đại Học Chungnam thành lập vào năm 1952, là một trong những trường đại học nổi
23/05/2024 - 15:35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Đại học Yeungnam đã nuôi dưỡng những tài năng góp phần vào sự phát triển của
23/05/2024 - 11:10