Đại học INJE – Trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc
- ITManager
- 23/04/2022
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC INJE INJE UNIVERSITY Năm thành lập: 1979 Website: https://www.inje.ac.kr/
|
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG
1. Giới thiệu khái quát
Trường đại học INJE là một trong trường đại học trưởng thành từ bệnh viện Paik, là một tổ chức đại diện của bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik thành lập vào năm 1932, và trường đại học INJE thành lập từ năm 1979.Hiện nay tổ chức bệnh viện Paik đang điều hành bệnh viện Seoul Paik, bệnh viện Sanggye Paik và bệnh viện Ilsan Paik ở Seoul, bệnh viện BuSan Paik và Haeundae Paik ở Busan.
Trường đại học INJE là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất ở Hàn Quốc. Trường có mô hình cơ sở vật chất tốt, có khuôn viên ký túc xá rộng lớn, và các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến. Trường có bề dày lịch sử hơn 80 năm phát triển, đã và đang có những bước tiến vững chắc trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc.
Trường có đội ngũ cán bộ giáo sư, giảng viên giàu kinh nghiệp, tâm huyết với nghề và sự đầu tư về cở sở vật chất cùng trang thiết bị giảng dậy hiện đại nhất. Bên cạnh đó, phương tiện giao thông xung quanh trường vô cùng thuận lợi. Trường rất gần ngày sân bay quốc tế Kim He, gần tàu điện trên cao nối liền giữa tỉnh Kim He và Busan, nên giao thông an toàn ,tiện lợi và nhanh chóng. Đặc biệt, Kim He là nơi tập trung của nhiều bản sắc văn hóa đa quốc gia ,là nơi không chỉ có cộng đồng người Việt Nam sinh sống đông đúc mà còn cả các cộng đồng nười nước ngoài từ các nước Trung Quốc, NePan, Paskintan, Mông Cổ, Thái Lan, Campuchia vv…vv. nên phần lớn các nhà hàng quán ăn nước ngoài nhiều, vì thế việc làm thêm cũng rất đa dạng.Xung quanh trường có rất nhiều chợ Việt Nam, nhà hàng Việt Nam, tiệm điện thoại Việt Nam, các ngân hàng Hàn Quốc có nhân viên là người Việt Nam hỗ trợ, các trung tâm đa văn hóa- hỗ trợ người nước ngoài v…v nên việc làm thêm rất phong phú và đa dạng.
Trường có hợp tác và liên kết với rất nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp ở trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Busan, JinJu, YangSan .. nên sau khi tốt nghiệp, trường cũng có nhiều hỗ trợ việc làm cho học sinh nước ngoài sau khi tốt nghiệp đại học và có nguyện vọng làm việc tại Hàn Quốc.Vì thế đây là một ngôi trường hội tủ đầy đủ tinh hoa, điều kiện học tập- lao động thuận lợi, phát triền mạnh mẽ về nhiều linh vực.
Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu học tập tốt nhất cho sinh viên nước ngoài, kể từ năm 2020 , trường đã xây dựng nhiều chương trình kế hoạch – mô hình học tập phù hợp với học sinh nước ngoài. Để giải quyết bài toàn ” Học sinh nước ngoài sau khi vào đại học, do hạn chế về năng lực tiếng Hàn, không thể bắt kịp – lĩnh hội kiến thức như các bạn sinh viên Hàn Quốc bản địa cũng như do hạn chế tiếng Hàn, khả năng hiểu bài thấp dẫn đến tỷ lệ thi các kỳ điểm số thấp, dẫn đến việc áp lực,chán nản , mất đi ý chí nỗ lực cho các kỳ học sắp tới”. Để giải quyết bài toàn này, cán bộ nhà trường đã xây dựng một mô hình học tập đại học dành riêng cho các sinh viên nước ngoài khi lên chuyên ngành. Đó là, khi nhập học, thay vì phải học các môn học đại cương của năm nhất giống như các bạn Hàn Quốc, thì các bạn sinh viên nước ngoài sẽ học các môn học tiếng Hàn chuyên ngành của từng khoa mà các bạn theo học.
Trọng tâm của các môn học chính là Tiếng Hàn chuyên ngành. Đối tượng tham gia là tất cả các học sinh nước ngoài, từng khoa lại có giáo án tiếng Hàn chuyên ngành riêng biệt, giúp cho các bạn thích nghi được với các kiến thức chuyên môn, hiểu hơn về các thuật ngữ chuyên ngành mà mình theo học. Sau đó, bắt đầu từ năm 2,các bạn vừa được học chung với các bạn học sinh Hàn khác, bên cạnh đó , vẫn có thể học tiếng Hàn nâng cao bổ trợ . Với chương trình học như thế này, khả năng thích nghi với môi trường đại học Hàn Quốc sẽ rất cao, và hiệu quả học tập cải thiện, giải quyết được bài toán sau khi ra trường về kiến thức chuyên ngành mà mình đã học cũng như vấn đề việc làm. Tới đây, trường cũng đang trong quá trình đưa một số chuyên ngành “ Nghề” phù hợp với đáp ứng việc làm hiện tại – phù hợp với xu hướng phát triển của Việt Nam đó là các khoa như : Khoa làm đẹp, thẫm mỹ. Khoa phúc lợi xã hội – đa văn hóa. Những khoa này hiện nay đang được nhiều bạn trẻ du học sinh quan tâm, cũng như thị trường cung ứng việc làm Hàn Quốc- Việt Nam đang phát triển liên quan đến các ngành nghề như làm đẹp, thẩm mỹ, du lịch, phúc lợi xã hội cho người nước ngoài ….. Giải quyết được bài toán xin việc và đổi sang visa làm việc chuyên môn cao tại Hàn Quốc.
2. CÁC THÀNH TÍCH NỔI BẬT NHẤT
– Trường được xếp hạng thứ 3 trong khu vực BuSan-UlSan-Gyeongnam theo đánh giá trường đại học Châu Á của tờ báo Joseon ILbo
– Được chọn là trường đại học hàng đầu với giáo dục liên kết với doanh nghiệp ( Bộ giáo dục cung cấp số tiền đầu tư giáo dục là 991.000.000.000 VND vào trường đại học INJE)
– Được tuyển chọn là 1 trong 9 số trường đại học doanh nghiệp lớn chính yếu tại Hàn Quốc
– Tỷ lệ việc làm của trường đại học INJE được đứng thứ 1 liên tục trong 2 năm liền so với các trường trong khu vực BUSAN- ULSAN- GYEONGNAM- JEJU
– Là một trong các trường tư thục tại khu vực miền Nam có chi phí giáo dục tốt nhất cho học sinh , nhưng học phí lại tương đối hợp lý cùng với sự tự tin về giá cả sinh hoạt phí quanh khu vực rẻ hơn đáng kể so với BuSan
– Được ưu đãi y tế miễn phí giảm tại 5 bệnh viện PAIK ở khu vực Seoul và Busan khi là sinh viên trường INJE ( đối tượng: sinh viên và gia đình sinh viên )
– Thực hiện chương trình thích ứng du học hàn quốc ( Chương trình buddy 1:1 với người Hàn Quốc, chương trình tư vấn du học sinh miễn phí )
– Đội ngũ giáo sư ưu tú ( 92% toàn bộ giáo viên đạt học vị tiến sỹ và sau tiến sĩ)
– Thực hiện chương trình thực tập và hỗ trợ tìm việc làm, chuyển đổi visa E-7 có khả năng cao
– Tính tiếp cận cao với các thành phố lân cận ( có hệ thống xe buýt đưa đón học sinh tiện ích đến các thành phố BuSan và Seoul).
3. CÁC THÀNH TÍCH CƠ BẢN KHÁC MÀ TRƯỜNG ĐẠT ĐƯỢC
– Được công nhận là trường đại học có chương trình giáo dục chất lượng cao
– Đã áp dụng ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào quy trình giảng dạy
– Có mô hình cơ sở hạ tầng chất lượng tốt nhất, nằm trong top 100 các trường ở Hàn Quốc
– Trường đạt tỷ lệ cao sinh viên ra trường trong 1 năm có công việc với mức lương bình quân thu nhập 2.000 usd/1 tháng
– Trường có khu KTX đầy đủ tiện nghi, thân thiện, vui vẻ, và sạch sẽ cho sinh viên.
– Trường cũng là nơi tổ chức các hoạt động thể thao,giao lưu quốc tế của du học nước ngoài, cùng với thường năm là nơi tổ chức các giải bóng đá giao lưu các trường đại học của khu vực miền Nam do hội sinh viên Việt Nam tổ chức.
– Trường thường xuyên tổ chức các buổi tham quan,du lịch, học hỏi văn hóa Hàn Quốc, trải nghiệm văn hóa truyền thống cho sinh viên nước ngoài. Định kỳ 1 tháng 1-2 lần.
– Trường có 2 campus : campus ở tỉnh KimHe, campus chuyên về y học- nghiên cứu sinh học ở BuSan
– hệ thống internet không dây và wifi trong trường chất lượng cao.
– Có hệ thống xe buýt đưa đón sinh viên đưa đón sinn viên từ ngoài trường đưa đón vào trong các tòa nhà trong trường.
4. Hệ thống cở sở hạ tầng trường InJe
1. Tòa nhà INTANG
phòng hợp tác quốc tế, ngân hàng Shinhan, phỏng tuyển sinh, phòng sau đại học |
2. Tòa nhà HADON
bưu điện, khoa kỹ thuật vi sinh, khoa công nghệ thực phẩm và sinh học. khoa công nghệ an toàn bảo vệ sức khỏe |
3. Tòa nhà CHANGCHO
khoa công nghệ sinh học, khoa dược phẩm, khoa hóa sinh học, khoa công nghệ sinh học |
4. Tòa nhà SIN O
khoa học tự nhiên, khoa sư phạm, khoa phúc lợi xã hội, khoa giáo dục , khoa thông tin dữ liệu, khoa giáo dục mầm non, khoa tư vấn điều trị tâm lý, khoa thiết kế |
5. Tòa nhà THAMCHIN
khoa khoa học, xã hội và nhân văn, khoa thương mại quốc tế khoa hành chính, khoa tiếng anh, tiếng trung, khoa quản trị kinh doanh, hành chính học, ngoại giao chính trị , khoa luật, khoa văn học Hàn Quốc, khoa học lịch sử, khoa tiếng Nhật |
6. Tòa nhà CHANGDONGSI
khoa kỹ thuật điện tử thông minh robot, kỹ thuật quản lý hệ thống, ứng dụng máy tính, kiến trúc, kỹ thuật công nghệ thông tin, quản lý hệ thống |
7. Tòa nhà SONGSAN
khoa y tế khoa học, vật lý trị liệu, trị liệu nghề nghiệp, bệnh lý lâm sàn |
8.Tòa nhà INKANGUON
khoa công nghệ nano, khoa công nghệ oto, phòng y tế |
9. Thư viện PAIK INJE
thư viện, phòng photo, trung tâm đa phương tiện, trung tâm giáo dục ngoại ngữ, phòng thực hành |
10. Tòa nhà NUNPIT
trung tâm giới thiệu việc làm, nhà hàng, tiệm chụp ảnh, trung tâm báo chí InJe, câu lạc bộ, hiệu sách, cửa hàng, trung tâm du lịch, cửa hàng đồ thể thảo, tiện ích, văn phòng phẩm |
KÝ TÚC XÁ cho sinh viên Hàn Quốc, ktx cho sinh viên nước ngoài tách biệt | Tòa nhà INJONG
ký túc xá chung, trung tâm văn hóa giáo dục Hàn Tòa nhà DACHAC khoa được và thực hành dược – y học |
5. Đào tạo giáo dục qua các chương trình : học tiếng, đại học, sau đại học
5.1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Kỳ nhập học (4 kỳ) | Tháng 3, 6, 9 và 12 |
Thời gian học | – Từ thứ 2 – thứ 6
– Ca sang: từ 9h00 – 13h00 – Ca chiều: 13h30 – 17h30 |
4 cấp độ | Sơ cấp, sơ trung cấp, trung cấp và cao cấp |
Phí đăng ký | 0 won |
Phí xét tuyển | 0 won |
Học phí (1 năm – 4 kỳ ) | 5.000.000 won |
Bảo hiểm (1 năm) | 110.000 won |
Ký túc xá ( 1 năm ) | 2.200.000 won |
*Trong quá trình học ngôn ngữ, sinh viên được tham gia trải nghiệm hoạt động văn hóa, lễ hội lớn trong khu vực.
5.2. Đại học
a. Khái quát các chuyên ngành
Đại học tổng hợp | Khoa |
Đại học Y
(Có phòng Y- Thiết bị y tế ( hỗ trợ thông tin giáo dục y tế, phòng thí nghiệm sinh- động vật, phòng hỗ trợ tâm lý nạn nhân bị nạn, phòng thực nghiệm phẫu thuật, mô hình bệnh viện tổng hợp) |
Khoa Y tổng hợp ( Học phí 5,011,000) |
Khoa Điều Dưỡng (Học phí 3,485,000) | |
Đại học Khoa học Xã Hội |
Khoa Gia đình- tiêu dùng (Học phí: 2,840,000) |
Khoa quản trị kinh doanh : kinh doanh, kiểm toán học ) (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa Hành chính- y tế (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa giáo dục mầm non (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa nhân tài cộng đồng(( Luật,ngoại giao chính trị, hành chính ) (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa trị liệu tư vấn tâm lý (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa giáo dục đặc biệt (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa thương mại quốc tế ( ngoại thương, tài chính kinh tế, du lịch ) (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa báo chí truyền thông ( (Học phí: 2,890.000) | |
Khoa Kinh doanh và thương mại ( đào tạo buổi tối) | |
Khoa phúc lợi xã hội (Học phí: 2,840,000) | |
Khoa thống kê ((Học phí: 3,415,000) | |
Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật ( Hợp tác với các cơ quan kỹ thuật xây dựng , kiến trúc , khoa học công nghệ ngoài trường : trung tâm cải tiến giáo dục khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm thực hành khoa học kỹ thuật ứng dụng của từng chuyên ngành)
|
Khoa Kiến trúc ( học phí 4.053.000) |
Khoa công nghệ môi trường và công nghệ đô thị xanh ( công nghệ cây xanh, đô thị học ) ( học phí : 4.053.000) | |
Khoa Kỹ thuật quản trị doanh nghiệp ( học phí : 4.053.000) | |
Khoa Thiết kế kỹ thuật ( học phí 3.415.000) | |
Khoa đa phương tiện : thông tin kỹ thuật số, thiết kế lập trình thông tin, phương tiện chuyển động thông minh( học phí 3.415.000) | |
Khoa kỹ thuật máy móc oto vận hành qua điện tử IT ( hệ thống máy thông minh, oto tương lai thời đại mới, điện tử sáng tạo, điện tử viễn thông) ( học phí : 4.053.000) | |
Khoa kỹ thuật năng lượng tương lai ( học phí 4.053.000) | |
Khoa kỹ thuật xây dựng dân dụng ( học phí 4.053.000) | |
Khoa thiết kế nội thất, thiết kế sản phẩm, thiết kế đa chiều không gian, thiết kế hình ảnh ( học phí 3.415.000) | |
Đại học nhân văn và khoa học tự nhiên |
Khoa khoa học nhân văn ( học phí 3.415.000) |
Khoa ngôn ngữ và văn học quốc tế ( văn hóa ngôn ngữ Trung, tiếng anh và văn học anh, tiếng nhật và văn học nhật) ( học phí 2.840.000) | |
Khoa tổng hợp văn hóa và nhân văn : tiếng hàn và văn học hàn,lịch sử khảo cổ học, nhân văn và triết học ( học phí 2.840.000) | |
Khoa chăm sóc sức khỏe thể thao ( học phí 3.415.000) | |
Khoa âm nhạc và âm nhạc ứng dụng ( học phí 4.216.000) | |
Đại học Y tế trị liệu tổng hợp |
Khoa trị liệu vật lý ( học phí 3,485,000 won) |
Khoa kỹ thuật an toàn trong y tế( học phí 3,485,000 won) | |
Khoa y tế an toàn trong doanh nghiệp sản xuất thiết bị y tế ( buổi tối ) ( học phí 3,485,000 won) | |
Khoa kỹ thuật ứng dụng y tế ( học phí 4.053.000 | |
Khoa bệnh lý lâm sàng ( ban ngày) ( học phí 3.485.000) | |
Khoa \bệnh lý lâm sàng ( buổi tối ) ( học phí 3.485.000) | |
Khoa trị liệu nghề nghiệp ( học phí 3.485.000) | |
Khoa quản trị – quản lý y tế (buổi tối ) ( học phí 2.905.000) | |
Đại học BNIT Tổng hợp ( BIO-NANO- IT) |
Khoa kỹ thuật công nghệ nano ( học phí 4.053.000) |
Khoa công nghệ an toàn thực phẩm ( học phí 3.485.000) | |
Khoa công nghệ kỹ thuật sinh học ( học phí 3.485.000) | |
Khoa chế tạo dược nano ( học phí 4.053.000) | |
Khoa chăm sóc sức khỏe qua các công nghệ kỹ thuật IT ( học phí 4.053.000) | |
Khoa Dược
( Có hợp tác với các viện nghiên cứu chế tạo dược và các viện giáo dục đào tạo chuyên môn sâu về sản xuất dược |
Khoa dược ( học phí 5.011.000) |
Khoa phần mềm công nghệ thông tin | Khoa công nghệ vi tính ( công nghệ vi tính học, bảo vệ thông tin, trí tuệ thông minh nhân tạo ) ( học phí : 4.053.000)
Khoa mô phỏng kỹ thuật mô hình hàng không không người lái ( điều khiển các máy bay không người lái thiết bị siêu nhỏ, nhỏ,vừa. và lớn như Drone) ( học phí 3.415.000) |
Các ngành học không tuyển sinh học sinh người nước ngoài: Khoa y dự bị, Khoa điều dưỡng, khoa bệnh lý lâm sàng, khoa vật lý trị liệu, khoa trị liệu- tâm lý nghề nghiệp, khoa giáo dục đặc biệt, khoa giáo dục mầm non, khoa kiến trúc ( hệ 5 năm )
b. Điều kiện nhập học
– TOPIK 3 trở lên hoặc OEFL 550, CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên ( TOPIK cấp 2 trở lên đối với ngành khoa học tự nhiên và công nghệ )
– Học sinh đã hoàn thành chương trình trung cấp trở lên tại viện giáo dục văn hóa Tiếng Hàn tại Hàn Quốc.
c. Lệ phí đăng kí học Đại học
Đơn vị: won
Ngành Học | Phí nhập hồ sơ | Phí tuyển chọn Hồ sơ | Tổng |
Tất cả các chuyên ngành( trừ ngành Y) | 20.000 | 30.000 | 50.000 |
Ngành Y | 50.000 | 30.000 | 80.000 |
Học phí: đã nhập ở trên theo từng chuyên ngành.
Lưu ý: Học phí có thể thay đổi
II. Chương trình học bổng
1. Khoá tiếng Hàn
– Dành cho HS đứng đầu toàn khoá hoặc thi đỗ TOPIK
– tiền học bổng, quà tặng
2. Khoá Đại học
(đơn vị won)
STT | Loại học bổng | Nội Dung | Thời gian cấp học bổng | ||||||||||
1 | Giảm phí nhập học | Giảm toàn bộ số tiền : Học sinh có Topik 5 trở lên hoặc có thành tích học tập tại trường kỳ cuối là 80 điểm trở lên |
Khi nhập học |
||||||||||
2 | Học bổng theo thành tích | – giảm 30%: h/s có thành tích trung bình tại trường kỳ cuối cùng của học tiếng là trên 60 điểm . H/s có thành tích trung bình tại học kỳ đại học kỳ vừa qua tư 2.0 trở lên
– giảm 50%: H/s có thành tích trung bình tại lớp học tiếng kỳ cuối cùng đạt 70 điểm trở lên . H/s có thành tích trung bình tại học kỳ ĐH vừa qua từ 3.0 trở lên – giảm 80%: H/s có thành tích trung bình tại lớp học tiếng kỳ cuối cùng đạt 80 điểm trở lên. H/s có thành tích trung bình tại học kỳ vừa qua của ĐH đạt 4.0 trở lên |
– Khi nhập học – Sau khi nhập học : giảm chi phí học phí tùy theo từng thành tích của học kỳ vừa qua. |
||||||||||
3 | Học bổng hỗ trợ nhân tài ưu tú | Trong số các học sinh có thành tích xuất sắc và có năng lực tiếng hàn vượt trội có thể được giáo sư tiến cử. Dựa trên thư tiến cử của giáo sư chủ nhiệm hoặc hướng dẫn h/s đó thì sẽ được cấp học bổng dành cho sinh viên xuất sắc từ hiệu trưởng trường INJE
***: Tuy nhiên h/s phải luôn duy trì GPA trên 2.5 mỗi kỳ |
Đầu mỗi kỳ học và số tiền học bổng là 500.000 won |
||||||||||
4 | Học bổng hỗ trợ tiến bộ thành tích | Hỗ trợ học bổng cho h/s cps thành tích tiền bộ hơn so với kỳ học trước.
|
Đầu mỗi học kỳ |
||||||||||
5 | học bổng đạt thành tích topik | cấp học bổng tùy theo cấp bậc Topik
cấp 4: 500.000 cấp 5: 700.000 cấp 6: 1.000.000 |
cấp 1 lần cho mỗi cấp bậc tương ứng với học kỳ đạt thành tích . |
||||||||||
6 | học bổng hỗ trợ sinh hoạt | Thông qua sự đánh giá như đề cử của giáo sư giảng dạy, mức độ tham gia các chương trình của trường, số lần nhận tư vấn vv…v. sẽ chọn lựa 30% h/s có cấp bậc cao để hỗ trợ học bổng | 1 học kỳ hỗ trợ tối đa trong vòng 1.000.000 |
* Thạc sĩ
– Cán bộ nhân viên viện ngôn ngữ chưa cập nhập thông tin mới nhất nên chưa có thể đưa ra thông tin chính xác nhất : nhưng có nhiều chế độ học bổng như ngoài học bổng nhà trường, có học bổng nghiên cứu giáo sư, học bổng doanh nghiệp, học bổng thành phố, học bổng cơ quan nhà nước- cộng đồng
* Lưu ý: Chế độ học bổng có thể thay đổi theo mỗi học kì.
3. Chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh:(tham khảo kỳ trước)
CÁC KHOẢN TIỀN | SỐ TIỀN ( KRW ) |
Phí tuyển sinh | 0 |
Học phí (1 năm) | 5.000.000 |
Kí túc xá (1 năm ) | 2.200.000 |
Bảo hiểm y tế (1 năm) | 110.000 |
TỔNG CỘNG | 7.310.000 KRW |
(Tương đương 146.200.000 VND với tỷ giá tham khảo 1KRW=20VND)
Du học Hàn Quốc ICOGroup!
Tác giả: ITManager
Tin liên quan
ĐẠI HỌC INHA
Trường Đại học Inha được coi là trường Đại học MIT của Đôn Dương, được
20/06/2024 - 11:50
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Đại học Chung-Ang là ngôi trường danh tiếng toàn cầu với hơn 100 năm lịch sử kể
17/06/2024 - 16:01
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục
13/06/2024 - 13:46
ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền
13/06/2024 - 09:58
ĐẠI HỌC KONYANG
Đại Học Konyang được thành lập năm 1991, được bộ giáo dục Hàn Quốc bình chọn
05/06/2024 - 15:06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
Được thành lập vào năm 1995, Đại học Chungwoon đã không ngừng phát triển và mở
05/06/2024 - 10:19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DAEGU
Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và
27/05/2024 - 15:34
ĐẠI HỌC GACHON
Đại học Gachon nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí
24/05/2024 - 16:32
ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Đại Học Chungnam thành lập vào năm 1952, là một trong những trường đại học nổi
23/05/2024 - 15:35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Đại học Yeungnam đã nuôi dưỡng những tài năng góp phần vào sự phát triển của
23/05/2024 - 11:10