TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN
- duhochanico
- 27/09/2021
- 0 Comments
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN
ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN
Tên tiếng Hàn: 성신여자대학교 Địa chỉ: 2 Bomun-ro 34da-gil, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc Hotline: +82 2-920-7114 Website: http://www.sungshin.ac.kr |
Sungshin Women’s University – Trường đại học nữ sinh Sungshin là ngôi trường chuyên về Make-up hàng đầu tại Hàn.Trường nằm tại thủ đô Seoul với rất nhiều tiện ích cho việc học của sinh viên.
1, Tổng quan về Đại học Nữ sinh Sungshin
Đại học nữ Sungshin là trường đại học tư nhân nữ ở thành phố Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1936 bởi Tiến sĩ Lee Sookchong. Trong những năm 1960 và 1970, Sungshin là một trường cao đẳng sư phạm ở Hàn Quốc. Sau đó, vào những năm 1980, trường được thăng cấp thành một trường đại học toàn diện.
Chất lượng giáo dục các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc đều được đánh giá cao về cơ sở vật chất lẫn chương trình giảng dạy đạt chuẩn, Đại học nữ sinh Sungshin không nằm ngoài danh sách đó. Những chuyên ngành đưa vào giảng dạy tại trường đều là những kiến thức chuyên sâu về nhiều lĩnh vực: Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, lĩnh vực Nhân văn, Nghệ thuật, Giáo dục,…
Đặc biệt, Đại học nữ sinh Sungshin còn thành lập chuyên ngành Make-up và trở thành ngôi trường đào tạo chuyên ngành Làm đẹp hàng đầu thế giới.
Một góc thơ mộng của Đại học nữ sinh Sungshin
2, Chương trình học tiếng Đại học nữ Sungshin
– Học phí: 5,600,000 KRW/năm
– Phí nhập học: 60,000 KRW
– Bảo hiểm: 200,000 KRW/năm
– Học bổng:
+ Sinh viên có thành tích cao nhất theo từng cấp: giảm 200,000 KRW cho học kì tiếp theo
+ Sau khi học 2 kì tại trường, nếu tiếp tục học lên sẽ được tặng 600,000 KRW tiền học bổng
Tòa nhà Đại học nữ sinh Sungshin
3, Chuyên ngành Đại học nữ sinh Sungshin
– Học phí: 3,251,000 ~ 4,551,000 KRW/học kì
– Phí nhập học: ~600,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành |
Luật | Luật |
Sinh thái nhân văn | Trang phục
Thực phẩm và dinh dưỡng Văn hóa cộng đồng và Khoa học tiêu dùng Phúc lợi xã hội Thể thao và giải trí |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Lịch sử |
Khoa học Tự nhiên | Toán học
Số liệu thống kê Khoa học công nghệ và hóa học Công nghệ thông tin |
Khoa học Xã hội | Chính trị ngoại giao
Tâm lý học Đại lý Kinh tế Quản trị kinh doanh Truyền thông An ninh |
Điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng
Khoa học y tế toàn cầu |
Sư phạm | Khoa Sư phạm
Giáo dục xã hội học Dân tộc học Giáo dục Trung Quốc cổ điển Giáo dục Mầm non |
Nghệ thuật | Mỹ thuật Phương Đông
Mỹ thuật Phương Tây Điêu khắcThủ công Thiết kế công nghiệp |
Âm nhạc | Thanh nhạc
Nhạc cụ Sáng tác nhạc |
Nghệ thuật và Văn hóa hội tụ | Quản lý văn hóa nghệ thuật
Diễn xuất Âm nhạc đương đại Nghệ thuật nhảy Makeup |
Hình ảnh lớp học tại Đại học nữ sinh Sungshin
Khu tự học của học sinh
4, Học bổng chuyên ngành Đại học
- Học bổng học kỳ đầu tiên
Loại | Tiêu chuẩn | Học bổng |
Học bổng A | Điểm bài test 90 trở lên hoặc có TOPIK 5 trở lên | 50% học phí (không bao gồm phí nhập học) |
Học bổng B | Điểm bài test 80 Trở lên hoặc có TOPIK 4 | 40% học phí (không bao gồm phí nhập học) |
Học bổng nhập học | Hoàn thành một hoặc nhiều học kỳ của chương trình học tiếng Hàn tại Sungshin và được trao giải sau khi nhập học như một sinh viên mới | – 300.000 won (hoàn thành một học kỳ)
– 600.000 won (hoàn thành hai học kỳ hoặc nhiều hơn) |
- Học bổng học kỳ tiếp theo
Loại | Tiêu chuẩn | Học bổng |
The dean’s list for foreigner 1 | GPA 4.0 trở lên | 100% học phí |
The dean’s list for foreigner 2 | GPA từ 3.5 đến dưới 4.0 | 50% học phí |
The dean’s list for foreigner 3 | GPA từ 3.0 đến dưới 3.5 | 30% học phí |
Academic schoolarship for foreigner | Sinh viên nước ngoài có điểm của học kỳ trước trên 2.5 có thể được giới thiệu vào ngành có liên quan dựa trên bằng cấp trước đó. | 50% học phí |
Global Plus schoolarship for foreigner | Sinh viên nước ngoài có tham gia các hoạt động trao đổi và tình nguyện có thể được giới thiệu vào ngành có liên quan | 50% học phí |
5, Ký túc xá
Các loại phòng | Phòng 2-3 người | 350,000 KRW |
Phòng 4 người | 300,000 KRW | |
Cơ sở vật chất | Mạng wifi, bàn học, tủ quần áo, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt | |
Ghi chú |
|
6, Chi phí trước khi nhập cảnh
Đơn vị: Krw
Các khoản tiền | Số tiền (KRW) |
Học phí (1 năm) | 5.600.000 |
Phí đăng kí | 60.000 |
Phí bảo hiểm (1 năm) | 200.000 |
Tổng | 5.860.000 |
Tác giả: duhochanico
Tin liên quan
ĐẠI HỌC INHA
Trường Đại học Inha được coi là trường Đại học MIT của Đôn Dương, được
20/06/2024 - 11:50
ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Đại học Chung-Ang là ngôi trường danh tiếng toàn cầu với hơn 100 năm lịch sử kể
17/06/2024 - 16:01
ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN
Sungkyunkwan được thành lập vào năm 1398, đóng vai trò như một trung tâm giáo dục
13/06/2024 - 13:46
ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Đại học Seoul Sirip là trái tim giáo dục của thành phố Seoul, được chính quyền
13/06/2024 - 09:58
ĐẠI HỌC KONYANG
Đại Học Konyang được thành lập năm 1991, được bộ giáo dục Hàn Quốc bình chọn
05/06/2024 - 15:06
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
Được thành lập vào năm 1995, Đại học Chungwoon đã không ngừng phát triển và mở
05/06/2024 - 10:19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DAEGU
Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và
27/05/2024 - 15:34
ĐẠI HỌC GACHON
Đại học Gachon nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí
24/05/2024 - 16:32
ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Đại Học Chungnam thành lập vào năm 1952, là một trong những trường đại học nổi
23/05/2024 - 15:35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YEUNGNAM
Đại học Yeungnam đã nuôi dưỡng những tài năng góp phần vào sự phát triển của
23/05/2024 - 11:10